MORPHIN HYDROCLORID
Morphini hydrochloridum
C17H19NO3.
HCl. 3H2O P.t.l:
375,8
Morphin
hydroclorid là 4,5a-epoxy-17-methylmorphinan-7-en
3,6a-diol
hydroclorid trihydrat, phải chứa từ 98,0 đến 102,0%
C17H19NO3. HCl, tính theo chế phẩm
khan.
Tính
chất
Bột
kết tinh trắng hoặc gần như trắng hoặc
hình kim không màu hoặc khối vuông không màu, lên hoa ngoài không
khí khô.
Tan
trong nước, khó tan trong ethanol 96%, thực tế không tan
trong toluen.
Định
tính
Có thể chọn một trong hai nhóm định tính
sau:
Nhóm I: A, E.
Nhóm II: B, C, D, E.
A. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của
chế phẩm phải phù hợp với phổ hồng
ngoại của morphin hydroclorid
chuẩn (ĐC).
B. Hòa tan 25,0 mg chế phẩm trong nước và pha loãng thành 25,0 ml bằng cùng dung môi (dung dịch A). Pha loãng 10,0 ml dung dịch A thành 100,0 ml bằng nước. Đo phổ hấp thụ tử ngoại (Phụ lục 4.1) trong khoảng từ 250 nm đến 350 nm. Dung dịch phải cho một cực đại hấp thụ ở 285 nm và A (1%, 1 cm) ở 285 nm khoảng từ 37 đến 43. Pha loãng 10,0 ml dung dịch A thành 100,0 ml bằng dung dịch natri hydroxyd 0,1 M (TT). Đo phổ hấp thụ tử ngoại (Phụ lục 4.1) trong khoảng từ 250 nm đến 350 nm. Dung dịch phải cho một cực đại hấp thụ ở 298 nm và A (1%, 1 cm) ở 298 nm từ 64 đến 72.
C. Thêm 0,5 ml dung dịch formaldehyd trong acid sulfuric (TT) vào khoảng 1 mg chế phẩm đã được nghiền trong đĩa sứ. Màu đỏ tía sẽ xuất hiện và biến thành màu tím.
D. Chế phẩm phải cho phản ứng của alcaloid (Phụ lục 8.1).
Độ
trong và màu sắc của dung dịch
Dung dịch
S: Hòa tan 0,500 g chế phẩm trong nước không có carbon
dioxyd (TT) và pha loãng thành 25,0 ml bằng cùng dung môi.
Dung
dịch S phải trong (Phụ lục 9.2) và không được
có màu đậm hơn màu mẫu V6 hoặc VN6
(Phụ lục 9.3, phương pháp 2).
Thêm 0,05 ml dung dịch đỏ methyl (TT)
vào 10 ml dung dịch S. Dung dịch phải chuyển màu khi thêm
không quá 0,2 ml dung dịch natri
hydroxyd 0,02 N (CĐ) hoặc dung
dịch acid hydrocloric 0,01 N (CĐ).
Góc quay cực riêng
Từ -110o
đến -115o, tính theo chế phẩm khan (Phụ
lục 6.4).
Xác định
trên dung dịch S
Tạp
chất liên quan
Xác định
bằng phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục
5.3).
Pha động:
Thêm 250 ml acetonitril (TT) và 20 ml
acid acetic băng (TT) vào 1,08 g
natri octansulfonat (TT) và pha loãng
thành 1000 ml bằng nước.
Dung
dịch thử: Hòa tan 0,330 g chế
phẩm và 0,100 g natri octansulfonat
(TT) trong pha động và pha loãng thành 10,0 ml với cùng
dung môi.
Dung
dịch đối chiếu: Pha loãng
1,0 ml dung dịch thử thành 100,0 ml bằng pha động.
Pha loãng 1,0 ml dung dịch này thành 10,0 ml bằng pha động.
Dung dịch phân giải:
Hòa tan 25 mg codein chuẩn (ĐC)
trong 1,0 ml dung dịch thử và pha loãng thành 50,0 ml bằng
pha động.
Điều kiện sắc ký:
Cột thép không gỉ (25 cm x 4,6 mm) được nhồi octylsilyl silica gel (5 mm).
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 283 nm.
Tốc độ dòng: 2,0 ml/phút.
Thể tích tiêm: 10 ml.
Thời gian chạy sắc ký: 4 lần thời gian lưu của morphin.
Cách
tiến hành:
Kiểm tra
khả năng thích hợp của hệ thống: Tiêm dung dịch
phân giải, độ phân giải giữa pic tương ứng
với morphin và pic tương ứng với codein (tạp
chất A) ít nhất phải là 9.
Lần lượt
tiêm dung dịch thử, dung dịch đối chiếu. Thời
gian lưu tương đối của pic các tạp chất
so với pic morphin (thời gian lưu khoảng 4 phút) như
sau: tạp chất D (10R-hydroxymorphin) khoảng 0,8; tạp chất
A khoảng 1,6; tạp chất C (oripavin) khoảng 2,0 và tạp
chất B (pseudomorphin) khoảng 2,4.
Hệ số
chuyển đổi: Để tính hàm lượng tạp
chất C, nhân diện tích của pic tương ứng của
tạp chất C với 0,25.
Trong sắc
ký đồ của dung dịch thử: Diện tích của
pic tương ứng với tạp chất B không được
lớn hơn 4 lần diện tích của pic chính thu được
trong sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu
(0,4%); Diện tích của mỗi pic tương ứng với
tạp chất A, C, D không được lớn hơn 2 lần
diện tích của pic chính thu được trong sắc ký
đồ của dung dịch đối chiếu (0,2%). Diện
tích bất kỳ pic phụ nào khác trong sắc ký đồ
của dung dịch thử không được lớn hơn
2 lần diện tích của pic chính thu được trong
sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu
(0,2%). Tổng diện tích của tất cả các pic phụ
ngoài pic chính trong sắc ký đồ của dung dịch thử
không được lớn hơn 10 lần diện tích của
pic chính thu được trong sắc ký đồ của
dung dịch đối chiếu (1,0%). Bỏ qua các pic có diện
tích nhỏ hơn hơn 0,5 lần so với diện tích của
pic chính thu được trong sắc ký đồ của
dung dịch đối chiếu (0,05%).
Nước
Từ 12,5 đến
15,5% (Phụ lục 10.3).
Dùng 0,100 g
chế phẩm.
Tro sulfat
Không được
quá 0,1% (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Dùng 1,0 g chế
phẩm.
Định
lượng
Hòa tan 0,300
g chế phẩm trong hỗn hợp gồm 5 ml dung dịch acid hydroclorid 0,01 M (TT)
và 30 ml ethanol 96% (TT). Tiến
hành phương pháp chuẩn độ đo điện thế
(Phụ lục 10.2), dùng dung
dịch natri hydroxyd 0,1 M (CĐ). Đọc thể tích giữa
hai điểm uốn của đường chuẩn độ.
1 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 M (CĐ)
tương đương với 32,18 mg C17H20ClNO3.
Bảo
quản
Bảo
quản trong lọ kín, tránh ánh sáng, thuốc gây nghiện.
Loại
thuốc
Thuốc giảm
đau gây nghiện.
Chế
phẩm